Câu Lệnh IF, ELSE, ELSEIF trong PHP

Câu lệnh if (hay câu lệnh đều kiện if) trong PHP được sử dụng để thực thi một đoạn code cho trước khi và chỉ khi điều kiện trả về giá trị true.

 

Câu Lệnh if

Câu lệnh if (hay câu lệnh đều kiện if) trong PHP được sử dụng để thực thi một đoạn code cho trước khi và chỉ khi điều kiện trả về giá trị true.

Câu lệnh if có cú pháp như sau:

if (biểu thức điều kiện) {
    // đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
}

Ở ví dụ dưới đây đoạn code đặt bên trong câu lệnh if sẽ được chạy nếu như biểu thức điều kiện $today == "Thử Hai" trả về giá trị true.

<?php
    $today = "Thứ Hai";

    if ($today == "Thứ Hai") {
        echo "Hôm nay là Thứ Hai";
    }
?>

 

Câu Lệnh if...else

Câu lệnh if...else trong PHP được sử dụng để chạy một đoạn code cho trước khi biểu thức điều kiện trả về giá trị true ngược lại nếu biểu thức điều kiện trả về giá trị false thì chương trình sẽ thực thi một đoạn code khác.

Câu lệnh if...else trong PHP có cú pháp như sau:

if (biểu thức điều kiện) {
    // đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là true
} else {
    // đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện có giá trị là false
}

Ở ví dụ dưới đây đoạn code đặt bên trong câu lệnh if sẽ được chạy nếu như biểu thức điều kiện $today == "Thử Hai" trả về giá trị true. Trong trường hợp ngược lại đoạn code đặt bên trong câu lệnh else sẽ được chạy.

<?php
    $day = "Thứ Ba";

    if ($day == "Thứ Hai") {
        echo "Hôm nay là ngày đầu tuần.";
    } else {
        echo "Hôm nay không phải là ngày đầu tuần.";
    }
?>

 

Câu Lệnh if...elseif...else

Câu lệnh if...elseif...else được dùng khi cần kiểm soát sự thực thi của hơn hai đoạn code khác nhau dựa vào giá trị trả về của hai hai biểu thức điều kiện.

Cú pháp của câu lệnh if...elseif...else trong PHP như sau:

if (biểu thức điều kiện thứ nhất) {
    // đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện thử nhất có giá trị là true
} else if (biểu thức điều kiện thứ 2) {
    // đoạn code được thực thi khi biểu thức điều kiện thứ nhất có giá trị là false
    // đồng thời biểu thức thứ hai có giá trị là true
} else {
    // đoạn code được thực thi khi cả hai biểu thức điều kiện ở trên có giá trị là false
}

Ví dụ dưới đây sử dụng câu lệnh if...elseif...else với hai biểu thức điều kiện $today === "Thứ Bảy" và $today === "Chủ Nhật":

<?php
     $today = "Thứ Bảy";

    if ($today == "Thứ Bảy") {
        echo "Ngày nghỉ cuối tuần Thứ Bảy.";
    } else if ($today == "Chủ Nhật") {
        echo "Ngày nghỉ cuối tuần Chủ Nhật.";
    } else {
        echo "Hôm nay là ngày làm việc.";
    }
?>

 

Bạn cũng có thể sử dụng hơn một câu lệnh elseif nếu có nhiều hơn hai biểu thức điều kiện. Ví dụ:

<?php
$today = "Thứ Bảy";

if ($today == "Thứ Bảy") {
    echo "Ngày nghỉ cuối tuần Thứ Bảy.";
} else if ($today == "Chủ Nhật") {
    echo "Ngày nghỉ cuối tuần Chủ Nhật.";
} else if ($today == "Thứ Hai") {
    echo "Ngày làm việc đầu tiên của tuần.";
} else if ($today == "Thứ Sáu") {
    echo "Ngày làm việc cuối cùng của tuần.";
} else {
    echo "Ngày làm việc khác."
}
?>

 

Tuy nhiên trong trường hợp cần so sánh giá trị của một biến hoặc biểu thức với nhiều giá trị khác nhau như ví dụ trên thì cách tốt hơn đó là sử dụng câu lệnh switch. Chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu lệnh này trong bài học tiếp theo.